Để giao tiếp tốt trong Tiếng Anh, việc đầu tiên bạn cần làm không phải là học thật nhiều từ vựng hay ngữ pháp mà là học cách phát âm thật chuẩn. Tuy nhiên trong Tiếng Anh phát âm có rất nhiều quy luật nhất định.Bài viết này sẽ chia sẻ tới các bạn Cách phát âm ed chuẩn nhất trong tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!
Âm hữu thanh là gì?
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản, được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5 cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
3 cách phát âm ed chuẩn xác, dễ nhớ nhất
Có 3 cách phát âm đuôi ed:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Cách phát âm ed chuẩn nhất trong tiếng Anh
Đuôi ed phát âm là /id/
* Với động từ kết thúc là /t/ hoặc /d/
Needed, invited, wanted, ended, visited
* Với tính từ có tận cùng là /ed/
Khi một động từ được sử dụng như tính từ, bất kể phụ âm kết thúc được phát âm như thế nào, đuôi ed đều được phát âm là /id/
Đuôi ed phát âm là /t/
Quy tắc phát âm đuôi ed với động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/.
- Washed /wɔːʃt/
- Looked: /lu:kt/
- Missed: /mist/
Đuôi ed phát âm là /d/
Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Ví dụ:
- Smiled /smaɪld/
- Opened /oupәnd/
- Worried /wз:id/
Đây là 3 quy tắc phát âm chính của đuôi ed trong tiếng Anh. Bên cạnh cách phát âm âm đuôi trong tiếng Anh, cần chú ý đến trọng âm và ngữ điệu khi giao tiếp. Một câu nói dù phát âm chuẩn, rõ ràng nhưng không có trọng âm và sự liên kết giữa các từ thì sẽ không tự nhiên và không thể hiện được hết ý nghĩa của câu. Đối với những người mới bắt đầu, hoặc tự học online lại nhà, các bạn nên xây dựng cho mình một lộ trình học chi tiết và cụ thể từ A-Z bắt đầu từ các âm cơ bản nhất, dễ nhớ và luyện tập hàng ngày.
Xem thêm: Hướng dẫn học các thành ngữ hữu ích bằng tiếng Anh và những cách nói khác
Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc
Có một số từ trong tiếng Anh, mặc dù nhìn vào không có gì khác lạ nhưng chúng lại không theo quy tắc phát âm “ed” trong tiếng Anh. Những trường hợp này bắt buộc bạn phải học thuộc lòng vì nó là bất quy tắc. Có như vậy, khi làm bài thi của các kỳ thi như kỳ thi THPT Quốc gia, bạn mới không bị mất điểm bởi những câu đánh đố này.
Từ | Loại từ | Phiên âm | Nghĩa |
Naked | (adj) | /ˈneɪkɪd/ | khỏa thân |
wicked | (adj) | /ˈwɪkɪd/ | gian trá |
beloved | (adj) | /bɪˈlʌvd/ | yêu quý |
sacred | (adj) | /ˈseɪkrɪd/ | thiêng liêng |
hatred | (adj) | /ˈheɪtrɪd/ | căm ghét |
wretched | (adj) | /ˈretʃɪd/ | khốn khổ |
rugged | (adj) | /ˈrʌɡɪd/ | lởm chởm |
ragged | (adj) | /ˈræɡɪd/ | rách rưới |
dogged | (adj) | /ˈdɒɡɪd/ | kiên cường |
learned | (adj) | /ˈlɜːnɪd/ | học |
learned | (v) | /lɜːnd/ | học |
blessed | (adj) | /ˈblesɪd/ | may mắn |
blessed | (v) | /ˈblest/ | ban phước lành |
cursed | (v) | /kɜːst/ | nguyền rủa |
cursed | (adj) | /ˈkɜːsɪd/ | đáng ghét |
crabbed | (adj) | /ˈkræbɪd/ | chữ nhỏ khó đọc |
crabbed | (v) | /kræbd/ | càu nhàu |
crooked | (adj) | /ˈkrʊkɪd/ | xoắn |
crooked | (V) | /ˈkrʊkt/ | lừa đảo |
used | (adj) | /juːst/ | quen |
used | (v) | /juːsd/ | sử dụng |
aged | (adj) | /ˈeɪdʒɪd/ | lớn tuổi |
Xem thêm: Tổng hợp mẹo học Tiếng anh cực kì hiệu quả mới nhất năm 2020
Bài tập luyện về cách phát âm đuôi ED của động từ quá khứ
I/ Hãy chọn từ có phần được gạch dưới có cách phát âm khác với các từ còn lại:
1. A. failed B. reached C. absorbed D. solved
2. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed
3. A. removed B. washed C. hoped D. missed
4. A. looked B. laughed C. moved D. stepped
5. A. wanted B. parked C. stopped D. watched
6. A. laughed B. passed C. suggested D. placed
7. A. believed B. prepared C. involved D. liked
8. A. lifted B. lasted C. happened D. decided
9. A. collected B. changed C. formed D. viewed
10. A. walked B. entertained C. reached D. looked
11. A. approved B. answered C. passed D. uttered
12. A. doubted B. wedded C. connected D. passed
13. A. managed B. laughed C. captured D. signed
14. A. washed B. exchanged C. experienced D. mixed
15. filled B. added C. started D. intended
16. wanted B. booked C. stopped D. laughed
17. booked B. watched C. jogged D. developed
18. kneeled B. bowed C. implied D. compressed
19. bottled B. explained C. trapped D. betrayed
20. laughed B. stamped C. booked D. contented
Đáp án:
1 – B / 2 – D / 3 -A / 4 – C/ 5 – A/ 6 – C/ 7 – D/ 8 – C/ 9 -A / 10 – B
11- C / 12 – D / 13 – B / 14- B / 15- A / 16 – A / 17- C / 18 – D / 19 – C / 20 – D.
Ngoài việc học phát âm đuổi ED, các bạn nên luyện thì căn bản. Từ bảng chữ cái tiếng anh và các phát âm theo phiên âm chuẩn để có được thói quen phát âm như người bản ngữ nhé. Đuổi ED chỉ là một trong số các trường hợp khó phát âm mọi người phải học riêng thôi.
Qua bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn Cách phát âm ed chuẩn nhất trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ mang tới các bạn nhiều thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Vũ Thơm – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo nguồn: (paris.edu.vn, yola.vn,…)