Những hướng, ngày, giờ xuất hành tốt nhất dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi

Rate this post

Những hướng, ngày, giờ xuất hành tốt nhất dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi – Theo kinh nghiệm dân gian, những ngày đầu năm mới là thời gian quan trọng, người dân thường chọn những giờ thiêng, ngày thiêng để xuất hành, với mong muốn cả năm mọi việc sẽ hanh thông.

Về những kiêng kỵ này, đến nay vẫn có nhiều quan niệm khác nhau. Người cho rằng không cần thiết phải chọn ngày giờ xuất hành , tốt hay xấu ở mình mà ra.

Người khác lại cho rằng, mỗi ngày đều có những giờ thiêng, nếu khéo chọn sẽ đem lại may mắn.

Chia sẻ với Lao Động, nhà nghiên cứu Nguyễn Văn Chung (tác giả các cuốn sách Lịch vạn niên Việt Nam 1901 – 2103, Cổ học phương Đông) cho rằng những kiêng kỵ, kinh nghiệm của các cụ ta đúc rút đến nay vẫn có giá trị.

Với hơn 20 năm nghiên cứu về lịch Việt Nam và cổ học phương Đông, ông cho rằng, phong thủy cũng là một môn khoa học, trong đó có việc tính ngày giờ tốt xấu để làm những việc quan trọng.

Phong thủy có 8 hướng: Hướng Đông, Nam, Tây, Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam và Tây Nam.

Nếu xuất phát từ nhà, đi theo hướng và ngày, giờ tương sinh (được hướng sinh ra cho mệnh chủ là vượng) thì mọi chuyện sẽ vượng, tốt, còn hướng khắc với ngũ hành của ta thì sẽ xấu.

Từ những nghiên cứu của mình, ông Chung cho rằng từ mùng 1 đến mùng 10 Tết Kỷ Hợi 2019 có các hướng xuất hành cũng như ngày giờ xuất hành tốt xấu khác nhau.

Cụ thể, Tết Kỷ Hợi 2019 , ngoài mùng 4 và mùng 6 âm lịch có nhiều sao xấu, các ngày còn lại có nhiều sao tốt, đều có thể dùng để xuất hành và khai trương công việc hoặc mở cửa hàng buôn bán…

Cũng theo chuyên gia phong thủy Nguyễn Văn Chung, trong các ngày từ mùng 1 Tết đến mùng 10 Tết, có các giờ tốt có thể xuất hành như sau:

Ngày mồng 1 Tết: giờ Dần, giờ Mão, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Dậu, giờ Tí.

Ngày mồng 2 Tết: giờ Dần, giờ Thìn, giờ Tỵ, giờ Thân, giờ Dậu, giờ Hợi.

Ngày mồng 3 Tết: giờ Sửu, giờ Thìn, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Tuất, giờ Hợi.

Ngày mồng 4 xấu ; không tính giờ.

Ngày mồng 5 Tết: giờ Dần, giờ Mão, giờ Tỵ, giờ Thân, giờ Tuất, giờ Hợi.

Ngày mồng 6 xấu; không tính giờ.

Ngày mồng 7 Tết: giờ Dần, giờ Mão, giờ Ngọ, giờ Mùi, giờ Dậu, giờ Tí.

(Giờ Tí từ 23 – 1 giờ, Sửu từ 1 – 3 giờ, Dần từ 3 – 5 giờ, Mão từ 5 – 7 giờ, Thìn từ 7 – 9 giờ, Tỵ từ 9 – 11 giờ, Ngọ từ 11 – 13 giờ, Mùi từ 13 – 15 giờ, Thân từ 15 – 17 giờ, Dậu từ 17 – 19 giờ, Tuất từ 19 – 21 giờ, Hợi từ 21 – 23 giờ).

Theo TS Lê Xuân Phương – chuyên gia phong thuỷ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu doanh nhân và doanh nghiệp Đông Nam Á, vào ngày mùng 1 Tết Kỷ Hợi, người dân thường xuất hành, hoặc đi lễ đầu năm để lấy may mắn.

Năm nay, các hướng Tây và Tây Nam là các hướng tốt để xuất hành. Hướng chính Tây là cầu được tiền. Hướng Tây Nam là sự vui vẻ, may mắn.

Còn các hướng Nam, chính Đông, Đông Nam và chính Bắc là hướng xấu, bất lợi.

(Thông tin trên chỉ có tính chất giúp bạn đọc tham khảo)

Scroll to Top