CHF – Confoederatio Helvetica là từ viết tắt của đồng Franc Thụy Sỹ. Vậy CHF là tiền nước nào? 1 CHF bằng bao nhiêu tiền Việt? Cùng theo dõi ở bài viết dưới đây với Phuongphap.vn nhé!
CHF là tiền nước nào?
Đồng CHF hay còn gọi là Franc Thụy Sĩ. Là đơn vị tiền tệ chính thức của Thụy Sĩ. Đồng CHF chính thức được công nhận là đồng tiền của Thụy Sĩ vào tháng 5 năm 1850. Thay thế cho nhiều loại tiền khác nhau từ các bang riêng lẻ trước đó.
CHF là viết tắt của cụm từ “Confoederatio Helvetica Franc“. Trong đó “Confoederatio Helvetica” là phiên bản Latinh của Liên đoàn Thụy Sĩ. “Franc” là tên gọi tiền tệ ở nhiều nước châu Âu. Hiện nay, CHF là đồng franc duy nhất còn được phát hành và sử dụng tại châu Âu. Bởi vì các quốc gia khác trước đây sử dụng đồng franc đã chuyển sang sử dụng đồng Euro. Đơn vị tiền tệ chung của khu vực này.
Lịch sử của đồng CHF
Trước hết, Thụy Sĩ là một quốc gia liên bang. Bao gồm 26 bang và sử dụng bốn ngôn ngữ khác nhau: Đức, Ý, Pháp và Romash, trong đó tiếng Đức được coi là ngôn ngữ chính. Hiến pháp Liên bang Thụy Sĩ năm 1848 đã quy định rằng chỉ chính phủ liên bang mới được quyền phát hành đồng tiền CHF. Đây là đồng tiền chung sử dụng trên toàn liên bang.
Trước đó, tình hình tiền tệ tại Thụy Sĩ khá hỗn loạn. Với nhiều loại tiền khác nhau trong từng bang. Vào năm 1798, khoảng 75 tổ chức khác nhau đã sản xuất tiền tại Thụy Sĩ. Dẫn đến tồn tại 860 loại tiền có mệnh giá, trọng lượng và cấu trúc khác nhau.
Năm 1798, cộng hòa Helvetic (tên gọi của Thụy Sĩ lúc đó) đã thiết lập một cấu trúc tiền tệ mới dựa trên đồng Berne thaler (một loại tiền của bang Berne). Tương đương với 6,75 gram bạc nguyên chất. Cấu trúc tiền tệ này được sử dụng cho đến khi Cộng hòa Helvetic kết thúc vào năm 1803. Sau đó nó vẫn là cơ sở cho việc cải cách tiền tệ trong một số bang của liên minh Thụy Sĩ.
Đến năm 1848, Hiến pháp liên bang Thụy Sĩ quy định rằng chỉ chính phủ liên bang mới được phép phát hành tiền tệ trong nước. Đồng franc được xác định là đơn vị tiền tệ duy nhất của Thụy Sĩ. Đồng franc Thụy Sĩ và franc Pháp lúc đó đã được sử dụng cùng nhau.
Từ năm 1865 đến những năm 1920, liên minh tiền tệ Latinh được hình thành bởi Thụy Sĩ, Pháp, Bỉ và Ý. Giá trị tiền tệ của bốn quốc gia này đã được liên kết với bạc. Sau đó, Thụy Sĩ tham gia thỏa thuận Bretton Woods, áp dụng chế độ bản vị vàng và duy trì tỷ giá ổn định giữa tiền tệ của các quốc gia thành viên. Hệ thống này được duy trì đến những năm 1970 trước khi sụp đổ. Tiếp theo, tỷ giá của đồng CHF đã được kết nối với giá vàng cho đến tháng 5 năm 2000.
Những điểm đáng chú ý của đồng CHF
Sau khi đã hiểu về quá trình hình thành, chúng ta sẽ xem xét một số đặc điểm thú vị về đồng CHF để có cái nhìn rõ hơn về đồng tiền này:
- Đồng CHF còn được gọi là “swissie” trên thị trường ngoại hối.
- Đồng CHF thường được giao dịch nhiều vào các ngày thứ 7 trên toàn cầu.
- Franc Thụy Sĩ là đơn vị tiền tệ chính thức tại ba quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Ngoài Thụy Sĩ, đồng CHF còn được sử dụng như phương tiện thanh toán hợp pháơ. Là đơn vị tiền tệ chính thức ở Liechtenstein và khu vực Campione d’Italia của Ý.
- Đồng CHF chính thức ra đời vào năm 1850 theo quy định của Hiến pháp Thụy Sĩ. Chỉ cho phép chính phủ liên bang phát hành tiền. Vào tháng 5 năm 1850, đồng CHF chính thức xuất hiện cùng với đạo luật đúc tiền liên bang.
- Franc được liên kết với giá trị của bạc và sau này với giá vàng. Từ năm 1865 đến những năm 1920 và từ năm 1970 đến khoảng những năm 2000.
- Franc Thụy Sĩ là đồng franc duy nhất còn tồn tại ở châu Âu. Khi nhiều quốc gia khác đã chuyển sang sử dụng đồng tiền chung Euro.

- Đồng CHF được coi là một đồng tiền mạnh và luôn được xem là nơi trú ẩn an toàn. Thường được gọi là tiền tệ trú ẩn an toàn. Chúng ta sẽ thực hiện một phân tích sâu hơn về vấn đề này để hiểu rõ hơn tại sao nó như vậy.
- CHF là một trong những loại tiền giấy an toàn nhất trên thế giới. Với tiêu chuẩn sản xuất cao được áp dụng để chống giả mạo. Trong năm 2019, chỉ có 982 trường hợp tiền giả được phát hiện. Con số này liên tục giảm trong nhiều năm.
Tiền giấy Thụy Sĩ
Thụy Sỹ có 6 mệnh giá tiền giấy: bao gồm các tờ tiền có mệnh giá 10, 20, 50, 100, 200 và 1000 franc. Trong đó tờ tiền 1000 franc được phát hành vào năm 2019. Trở thành một trong những tờ tiền có giá trị lớn nhất trên thế giới. Có giá trị khoảng 1.132 USD hoặc 930 EUR (tính theo tỷ giá năm 2020).
Tiền xu Thụy Sỹ
Đồng CHF thường lưu hành dưới dạng tiền xu tại Thụy Sĩ. Với 7 loại mệnh giá bao gồm 5, 10, 20, 50 centimes, và các xu 1, 2 và 3 franc. 1 franc được chia thành 100 centimes. Hiện nay, tiền xu Thụy Sỹ được đúc bằng chất liệu Niken chống gỉ để có khả năng bảo quản lâu.
1 CHF bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Điều này là một câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm. Tỷ giá hối đoái, còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ, tỷ giá Forex, tỷ giá FX hoặc Agio, là tỷ giá mà bạn sẽ dùng để đổi một loại tiền sang loại tiền khác. Nó cũng thể hiện giá trị của đồng tiền của một quốc gia dưới dạng tiền tệ của một quốc gia khác.
Dưới đây là thông tin về tỷ giá quy đổi từ Franc Thụy Sĩ (CHF) sang đồng Việt Nam (VND) mới nhất vào ngày hôm nay:
1 CHF – Tương đương với 26.833,33 VND
2 CHF – Tương đương với 53.666,66 VND
10 CHF – Tương đương với 268.333,3 VND
50 CHF – Tương đương với 1.341.666,5 VND
Tỉ giá Franc Thuỵ Sĩ (CHF) của 36 ngân hàng hôm nay
Bảng tỷ giá Franc Thụy Sỹ của 36 ngân hàng dưới đây sẽ cho bạn biết khả năng xác định tổ chức tài chính để mua bán, trao đổi CHF một cách tối ưu nhất:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | | 25.941,00 | 28.723,00 | |
ACB | | 26.651,00 | | 27.319,00 |
Agribank | 26.851,00 | 26.959,00 | 27.680,00 | |
Bảo Việt | | 26.956,00 | | 27.733,00 |
BIDV | 26.773,00 | 26.934,00 | 27.769,00 | |
Đông Á | 22.610,00 | 27.070,00 | 23.080,00 | 27.640,00 |
Eximbank | 26.898,00 | 26.979,00 | 27.677,00 | |
GPBank | | 27.077,00 | | |
HDBank | 26.519,00 | 26.603,00 | 27.323,00 | |
HSBC | 26.898,00 | 26.898,00 | 27.774,00 | 27.774,00 |
Indovina | | 26.474,00 | 28.285,00 | |
Kiên Long | | 26.859,00 | 27.769,00 | |
Liên Việt | | 26.948,00 | | |
MSB | 27.143,00 | 27.023,00 | 27.588,00 | 27.738,00 |
MB | 26.855,00 | 26.955,00 | 27.763,00 | 27.763,00 |
Nam Á | 26.675,00 | 26.945,00 | 27.736,00 | |
NCB | 26.915,00 | 27.045,00 | 27.649,00 | 27.749,00 |
OCB | | | | 27.699,00 |
OceanBank | | 26.948,00 | | |
PGBank | | 26.867,00 | 27.719,00 | |
PublicBank | 26.633,00 | 26.903,00 | 27.826,00 | 27.826,00 |
Sacombank | 27.147,00 | 27.197,00 | 27.605,00 | 27.555,00 |
Saigonbank | | 27.046,00 | | |
SeABank | 26.923,00 | 27.023,00 | 27.733,00 | 27.633,00 |
SHB | 26.953,00 | 27.043,00 | 27.673,00 | |
Techcombank | 26.724,00 | 27.084,00 | 27.718,00 | |
TPB | | | 28.308,00 | |
UOB | 26.489,00 | 26.762,00 | 27.883,00 | |
VIB | | 26.942,00 | | 27.941,00 |
VietABank | 26.904,00 | 27.084,00 | 27.641,00 | |
VietBank | | 26.923,00 | | 27.609,00 |
VietCapitalBank | 26.643,00 | 26.913,00 | 27.867,00 | |
Vietcombank | 26.638,47 | 26.907,54 | 27.749,65 | |
VietinBank | 26.897,00 | 27.002,00 | 27.802,00 | |
VPBank | 26.958,00 | 27.058,00 | 27.664,00 | |
VRB | 26.773,00 | 26.934,00 | 27.769,00 |
Đơn vị tính: VNĐ
Vấn đề cần quan tâm khi giao dịch đồng CHF
Có rất nhiều nhà đầu tư thành công đã khuyên rằng “hãy chỉ đầu tư, giao dịch những thứ mà bạn hiểu rõ.” Chính vì vậy, việc nghiên cứu kỹ về các đồng tiền phổ biến và nền kinh tế đứng sau chúng là rất quan trọng. Khi xem xét đồng CHF cụ thể. Chúng ta thấy những điểm đáng lưu ý có thể hỗ trợ quyết định giao dịch của chúng ta. Chúng ta đã biết rằng CHF là một đồng tiền mạnh. Trong những năm gần đây, nó vẫn duy trì tỷ giá cao hơn so với đồng USD.
Kể từ năm 2003-2004, tỷ giá USD/CHF liên tục giảm. Thậm chí có các giai đoạn giảm mạnh. Cho thấy CHF đang tăng mạnh so với đồng USD. Gần đây, tỷ giá đã ổn định ở mức cao. Ngụ ý rằng CHF luôn giữ giá trị cao hơn USD và duy trì ở trạng thái đó. Thông tin này cho thấy trong dài hạn, việc mua USD/CHF không thường xuyên xảy ra. Vì hiếm khi đồng CHF giảm giá so với đồng USD. Do đó, tỷ giá dài hạn thường theo xu hướng giảm hoặc dao động ngang, thay vì tăng.
Một quy tắc khác có thể áp dụng là bất cứ khi nào tỷ giá USD/CHF trở lại mức 1. Đây có thể là một dấu hiệu rằng nó đang ở mức giá cao. Và chúng ta có thể xem xét cơ hội để bán. Lý do là trong ít nhất 3 năm gần đây, từ năm 2019, CHF chưa bao giờ giảm giá so với USD. Nghĩa là tỷ giá luôn ở dưới mức 1. Nếu mức đó được duy trì sau một thời gian dài như vậy thì đây là một hiện tượng hiếm hoi.
Đổi Franc Thụy Sĩ ra tiền Việt Nam ở đâu?
Là một trong những đồng tiền có giá trị và phổ biến tại Châu Âu. Franc Thụy Sĩ hiện nay có nhiều địa điểm để đổi tiền sang VNĐ. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tài chính. Bạn nên chọn đổi tiền CHF tại các ngân hàng lớn và uy tín như AgriBank, BIDV, Techcombank, Vietcombank, VPBank, và nhiều ngân hàng khác.
Ngoài ra, một số cửa hàng vàng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cũng cung cấp dịch vụ đổi tiền Thụy Sĩ. Để tránh rủi ro tài chính. Bạn nên chọn các cửa hàng vàng được cấp phép bởi chính quyền để thực hiện giao dịch đổi tiền.
Bài viết trên là
CHF là tiền nước nào? mà
Phuongphap.vn đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Phương Linh – Tổng hợp
456