CAD hay còn gọi là đô-la Canada là một loại tiền tệ mà chắc chắn rất nhiều người quen thuộc. Đặc biệt là những người theo dõi thị trường tiền tệ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng CAD là đơn vị tiền tệ của nước nào? Bài viết này Phuongphap.vn sẽ chia sẻ cho bạn CAD là tiền nước nào? 1 đô la CAD bằng bao nhiêu tiền Việt hôm nay
CAD là tiền nước nào? – Tìm hiểu về đô la Canada
CAD là tiền nước nào? – CAD là đồng đô la Canada còn gọi là Dollar Canada. Được ký hiệu bằng: $, Can$, hoặc $C.
Tiền xu Canada được sản xuất từ năm 1815. Bao gồm các mệnh giá là $5 và $10. Tuy nhiên, mệnh giá tiền xu đã thay đổi và bao gồm: 1 cent, 5 cent, 10 cent, 50 cent, 25 cent, $1 và $2. Mệnh giá của tiền xu thường rất nhỏ. Thường được sử dụng cho các giao dịch nhỏ.
Tiền giấy Canada lần đầu được phát hành vào khoảng giữa năm 1813 và 1815 tại Canada. Chúng có mệnh giá từ $1 đến $400. Trải qua nhiều biến động, hiện nay tiền giấy Canada được sử dụng với các mệnh giá là $5, $10, $20, $50, và $100.
Lịch sử của đồng đô la Canada – CAD
Đô la CAD vàng
Năm 1841, khi tỉnh mới được thành lập tại Canada. Họ thông báo rằng đồng bảng Anh của họ sẽ được tính là 1/10 của đồng đại eagle vàng Mỹ ($10). Có giá trị là 5 shillings trong đơn vị tiền tệ địa phương. Đồng đô la Tây Ban Nha bạc được định giá là 5 shillings và 1 penny.
Đồng Sovereign cũng được định giá là 1 bảng, 4 shillings, và 4 pence. Đây là giá trị được xác định chính xác dựa trên hàm lượng vàng trong đồng đô la Tây Ban Nha so với hàm lượng vàng trong đồng đô la Mỹ.
Đô la CAD độc lập
Trước ngày 1 tháng 1 năm 1858, Canada tuyên bố rằng tất cả tiền phải được tính bằng đô la và cent. Đồng thời ra lệnh phát hành đồng xu chính thức đầu tiên của Canada vào năm đó. Giá trị của đô la Canada đã được xác định là bằng đô la Mỹ. Theo tiêu chuẩn vàng là $1 = 23,22 grain (1,505 gram) vàng.
Các vùng thuộc địa gia nhập liên bang Canada đã dần dần chuyển sang hệ thống tiền tệ thập phân trong vài năm. Trong khi New Brunswick, British Columbia và Đảo Hoàng tử Edward đã chấp nhận đô la có giá trị tương đương với đô la Canada. Thì Nova Scotia và Newfoundland không chấp nhận đồng đô la giống nhau.
Nova Scotia duy trì đồng tiền riêng của họ cho đến năm 1871. Newfoundland đã phát hành đồng tiền riêng của họ cho đến khi gia nhập Liên bang Canada vào năm 1949. Mặc dù giá trị của đồng đô la Newfoundland đã thay đổi vào năm 1895 để bằng với đô la Canada.
Đô Canada giá bao nhiêu ? – 1 đô la CAD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo cập nhật mới nhất tỷ giá đổi đồng đô la Canada sang tiền Việt Nam sẽ là như sau:
1 CAD = 17.794,23 VND
Tương tự, bạn có thể quy đổi các mệnh giá Đô Canada khác sang tiền Việt Nam như sau:
100 CAD = 1.779.423,02 VND1.000 CAD = 17.794.230,17 VND100.000 CAD = 1.779.423.017,00 VND1 Triệu CAD = 17.794.230.170,00 VND
Tỉ giá đô Canada của 38 ngân hàng hôm nay
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 17.326,00 | 17.448,00 | 18.172,00 | 18.230,00 |
ACB | 17.671,00 | 17.778,00 | 18.224,00 | 18.224,00 |
Agribank | 17.518,00 | 17.588,00 | 17.977,00 | |
Bảo Việt | 17.539,00 | 18.055,00 | ||
BIDV | 17.427,00 | 17.532,00 | 18.061,00 | |
CBBank | 17.580,00 | 18.003,00 | ||
Đông Á | 17.530,00 | 17.640,00 | 17.990,00 | 17.990,00 |
Eximbank | 17.537,00 | 17.590,00 | 18.025,00 | |
GPBank | 17.632,00 | |||
HDBank | 17.476,00 | 17.546,00 | 18.046,00 | |
HSBC | 17.350,00 | 17.510,00 | 18.080,00 | 18.080,00 |
Indovina | 17.351,00 | 18.280,00 | ||
Kiên Long | 17.341,00 | 17.441,00 | 18.141,00 | |
Liên Việt | 17.540,00 | |||
MSB | 17.580,00 | 17.561,00 | 18.105,00 | 18.255,00 |
MB | 17.436,00 | 17.536,00 | 18.178,00 | 18.178,00 |
Nam Á | 17.408,00 | 17.608,00 | 17.976,00 | |
NCB | 17.429,00 | 17.529,00 | 18.053,00 | 18.153,00 |
OCB | 17.356,00 | 17.456,00 | 18.761,00 | 18.161,00 |
OceanBank | 17.540,00 | |||
PGBank | 17.619,00 | 17.994,00 | ||
PublicBank | 17.349,00 | 17.524,00 | 18.116,00 | 18.116,00 |
Sacombank | 17.572,00 | 17.622,00 | 18.031,00 | 17.981,00 |
Saigonbank | 17.412,00 | 17.585,00 | 18.100,00 | |
SCB | 17.330,00 | 17.430,00 | 18.270,00 | 18.170,00 |
SeABank | 17.476,00 | 17.556,00 | 18.226,00 | 18.126,00 |
SHB | 17.363,00 | 17.463,00 | 18.101,00 | |
Techcombank | 17.253,00 | 17.525,00 | 18.146,00 | |
TPB | 17.357,00 | 17.539,00 | 18.199,00 | |
UOB | 17.259,00 | 17.437,00 | 18.167,00 | |
VIB | 17.454,00 | 17.595,00 | 18.089,00 | 17.989,00 |
VietABank | 17.474,00 | 17.604,00 | 17.997,00 | |
VietBank | 17.484,00 | 17.536,00 | 17.970,00 | |
VietCapitalBank | 17.359,00 | 17.524,00 | 18.238,00 | |
Vietcombank | 17.354,05 | 17.529,34 | 18.092,85 | |
VietinBank | 17.549,00 | 17.649,00 | 18.199,00 | |
VPBank | 17.411,00 | 17.411,00 | 18.182,00 | |
VRB | 17.427,00 | 17.532,00 | 18.061,00 |
Đơn vị: VNĐ
Làm thế nào để phân biệt mệnh giá tiền Canada?
Tiền của Canada có nhiều mệnh giá khách nhau. Tương ứng với những biểu tượng riêng. Cùng theo dõi ở dưới đây nhé:
CAD là tiền nước nào? – Tiền xu cannada
Đồng xu 1 cent (penny) (đã ngừng sử dụng)
- Được làm từ chất liệu thép – đồng đỏ niken.
- Có trọng lượng 2,35 gam.
- Độ dày 1,45 mm.
- Đường kính đạt 19,05 mm.
- Mặt sau được in hình lá phong, biểu tượng của Canada.
Đồng xu 5 cent (niken):
- Được làm bằng niken.
- Trọng lượng 3,95 gam.
- Độ dày 1,76 mm.
- Đường kính 21,2 mm.
- Mặt sau thể hiện hình chú hải ly, cũng là biểu tượng rất nổi tiếng của Canada.
- Chất liệu của đồng 5 cent và 50 cent là thép đồng đỏ có pha thêm niken.
Đồng 10 cent (dime)
- Mặc dù có giá trị gấp đôi đồng 5 cent nhưng đồng 10 cent lại là nhỏ nhất.
- Đồng xu này có độ dày 1,22 mm.
- Trọng lượng 1,75 gam.
- Đường kính 18,03 mm.
- Mặt sau in hình thuyền buồm Blue Nose – một loại thuyền được người dân Nova Scotia (tỉnh ven biển của Canada) sử dụng để đua và câu cá.
Đồng 25 cent (quarter)
- Đường kính 23,88 mm.
- Độ dày 1,58 mm.
- Trọng lượng 4,4 gam.
- Mặt sau của đồng xu thể hiện hình con tuần lộc.
Đồng 50 cent (half dollar)
- Đồng xu có đường kính 27,13 mm
- Độ dày 1,95 mm.
- Trọng lượng 6,9 gam.
- Quốc huy Canada được in ở mặt sau.
- Trên thực tế, ngay cả chính người dân Canada cũng hiếm khi nhìn thấy đồng xu này.
Đồng xu 1 đô la Canada (loonie)
- Với vòng ngoài hình tròn và vòng trong hình thập nhất giác (11 cạnh).
- Được làm bằng hợp kim niken-đồng.
- Đồng xu này nhỏ hơn đồng 50 cent.
- Đường kính 26,5 mm.
- Độ dày 1,75 gam.
- Trọng lượng 7 gam.
- Mặt sau in hình con chim lặn diều hâu.
Đồng xu 2 đô la Canada (Toonie)
- Được lưu hành từ năm 1996 để thay thế cho tờ tiền giấy 2 CAD từ năm 1996.
- Chất liệu của nó là Bi-metal với vòng ngoài là niken và vòng trong là hợp kim đồng-nhôm-niken.
- Mặt sau có hình một chú gấu bắc cực.
- Đường kính đạt 28 mm.
- Độ dày 1,8 mm.
- Trọng lượng 7,3 gram.
Tiền giấy cannada
$5 CAD: Mệnh giá 5 đô la Canada có màu xanh. Trên mặt trước có chân dung Thủ tướng Wilfrid Laurier (1841-1919). Người là lãnh đạo Canada gốc Pháp đầu tiên. Mặt sau của đồng tiền này hiện thị các cánh tay rô-bốt. Một sản phẩm của Canada đã được sử dụng trong các nhiệm vụ của NASA từ năm 1981 đến 2011.
$10 CAD: Đồng tiền 10 đô la Canada có màu tím. Trên mặt trước có hình chân dung của John A. Macdonald (1815-1891). Người là Thủ tướng đầu tiên của Canada và cũng là người sáng lập quốc gia này. Mặt sau của đồng tiền thể hiện hình ảnh The Canadian. Một tuyến xe lửa chạy từ Vancouver đến Toronto và được vận hành bởi VIA Rail interstate.
$20 CAD: Đồng tiền 20 đô la Canada có màu xanh lá cây. Trên mặt trước có chân dung Nữ hoàng Elizabeth II (sinh năm 1926). Mặt sau của đồng tiền có hình Đài tưởng niệm Vimy Quốc gia Canada. Một tượng đài ở Pháp để tưởng nhớ 3.000 binh sĩ Canada đã hy sinh trong Trận chiến Vimy Ridge (1917). Một chiến thắng quan trọng trong Thế chiến thứ nhất (1914-1918).
$50 CAD: Đồng tiền 50 đô la Canada có hình chân dung của Thủ tướng William Lyon Mackenzie King (1874-1950). Người đã lãnh đạo Canada qua giai đoạn khó khăn của Thế chiến II (1939-1945). Mặt sau của đồng tiền thể hiện hình ảnh của CCGS Amundsen.
$100 CAD: Đồng tiền 100 đô la Canada có màu nâu cam. Trên mặt trước có hình khuôn mặt của Robert Borden (1854-1937). Người là Thủ tướng Canada trong Thế chiến I (1914-1918). Mặt sau của đồng tiền mô tả nhà khoa học Frederick Banting (1891-1941) và quá trình khám phá ra insulin.
Đổi tiền Canada ở đâu ?
Đổi tiền Canada trong nước
Các địa điểm uy tín và hỗ trợ đổi tiền tốt nhất vẫn là các ngân hàng. Tại đây, tỷ giá đổi tiền thay đổi theo thị trường. Tuy nhiên, không phải tất cả các ngân hàng đều hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ, đặc biệt là Đô la Canada. Dưới đây là một số địa điểm bạn có thể tham khảo: Vietcombank, VIB và Techcombank tại TP Hồ Chí Minh, cũng như MSB, Viettinbank và Vietcombank tại Hà Nội.
Lưu ý quan trọng: Khi bạn tiến hành giao dịch đổi tiền tại ngân hàng. Hãy đảm bảo mang theo CMND/căn cước, vé máy bay, visa và các tài liệu liên quan để đảm bảo quy trình đổi tiền diễn ra một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Đổi tiền tại Canada
CAD là tiền nước nào? Vì là tiền của Canada. Nên bạn có thể đổi tiền này ngay tại Canada. Khi bạn cần đổi tiền, nên xem xét các lựa chọn đổi tiền tại các đơn vị ngân hàng để đảm bảo tính an toàn. Bạn cũng có thể chọn đổi tiền tại sân bay hoặc các ngân hàng uy tín. Việc lựa chọn đơn vị chuyển tiền cần được xem xét kỹ lưỡng.
Hãy cân nhắc về thời gian làm việc tại các ngân hàng tại Canada. Thường là từ 8 giờ sáng đến 6 giờ chiều hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 6. Hơn nữa, nên mang theo thẻ tín dụng hoặc Séc để rút tiền tại các cây ATM. Bạn có thể mang theo USD vì một số dịch vụ ở Canada có thể chấp nhận đồng tiền này. Đồng thời, USD cũng giúp bạn dễ dàng quy đổi sang đồng CAD hơn.
Giá trị của tiền Canada như thế nào?
Tiền Canada là một đồng tiền thả nổi. Vì vậy, có những thời điểm đô la Canada có giá trị cao hơn so với đô la Mỹ. Trong thực tế, CAD là tiền nước nào? – Đồng đô la Canada luôn nằm trong danh sách top 10 đồng tiền có giá trị lớn nhất trên thế giới. Trong khi đồng đô la Mỹ thường biến động và không luôn nằm trong danh sách top 10.
Tuy nhiên, trong lịch sử, đồng đô la Canada đã thường xuyên biến động theo đô la Mỹ. Kể từ năm 1998, Ngân hàng Canada không đặt ra mục tiêu cố định cho đồng tiền Canada và không can thiệp vào thị trường tiền tệ. Do đó, giá trị của đồng đô la phụ thuộc vào thị trường.
Mặc dù vậy, nếu giá trị đồng đô la Canada tăng lên. Điều này có lợi cho nền kinh tế của đất nước. Hiện tại, ngành công nghiệp Canada có thể mua nguyên liệu từ nước ngoài với giá thấp hơn. Đặc biệt là từ Hoa Kỳ vì khoảng 60% hàng nhập khẩu của Canada đến từ Hoa Kỳ
Bài viết trên, Phuongphap.vn đã chia sẻ cho bạn CAD là tiền nước nào? 1 đô la CAD bằng bao nhiêu tiền Việt hôm nay. Nếu bạn đang có ý định đi du lịch hay định cư Canada thì theo dõi bài viết trên nhé. Cảm ơn bạn!
Phương Linh – Tổng hợp